Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Điều kiện thành lập chi nhánh doanh nghiệp tư nhân

Trước khi quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên, việc đầu tiên mà hầu hết các tổ chức cá nhân đều lưu tâm đó là tìm hiểu những thông tin cơ bản về loại hình công ty này như: khái niệm công ty TNHH 1 thành viên là gì? nghĩa vụ của chủ sở hữu, những đặc điểm cũng như ưu điểm, nhược điểm của loại hình công ty TNHH1 thành viên. Trong bài viết này, Luật Sio Co., Ltd sẽ giải đáp rõ những nội dung nêu trên:

Công ty TNHH 1 thành viên
                                             Công ty TNHH SIOLAW- Tổng đài tư vấn 0833898088

Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Công ty TNHH 1 thành viên là một hình thức đặc biệt của công ty TNHH, do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty) và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (Theo Điều 73 Luật doanh nghiệp 2014).

Theo quy định tại Điều 74 Luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là :

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Xem thêm về: Công ty Cổ phần là gì?

Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 76 Luật doanh nghiệp năm 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có những quyền như sau:

Một là, quyền của chủ sở hữu công ty là tổ chức:

  • Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  • Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty
  • Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;
  • Quyết định dự án đầu tư phát triển;
  • Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
  • Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
  • Thông qua báo cáo tài chính của công ty;
  • Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
  • Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
  • Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
  • Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty
  • Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
  • Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
  • Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Hai là, quyền của chủ sở hữu công ty là cá nhân

  • Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  • Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
  • Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
  • Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
  • Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
  • Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
  • Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có nghĩa vụ gì?

Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên được quy định tại Điều 77 Luật doanh nghiệp năm 2020 như sau:

  • Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
  • Tuân thủ Điều lệ công ty.
  • Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
  • Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
  • Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
  • Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty

Xem thêm về: Dịch vụ thay đổi thành viên Công ty TNHH

Đặc điểm của công ty TNHH 1 thành viên

Về thành viên công ty TNHH 1 thành viên: Công ty chỉ có một thành viên duy nhất làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân.

Về vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên: Vốn điều lệ của công ty thuộc do chủ sở hữu duy nhất của công ty đầu tư. Trong công ty không có sự liên kết góp vốn của nhiều thành viên như những loại hình công ty khác.

Về chế độ chịu trách nhiệm công ty TNHH 1 thành viên: Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Về chuyển nhượng vốn công ty TNHH 1 thành viên: Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. Sau khi chuyển nhượng vốn, công ty có thể chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần hoặc DN tư nhân.

Về cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên: Bao gồm Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc.

Về phát hành chứng khoán công ty TNHH 1 thành viên: Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phiếu, chứng khoán.

Về tư cách pháp lý công ty TNHH 1 thành viên: Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Xem thêm về: Các bước thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Ưu điểm, Nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên

Về ưu diểm:

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty nên các quyết định được đưa ra nhanh chóng và kịp thời, không mất nhiều thời gian để thảo luận và đưa ra quyết định về các vấn đề quan trọng như ở loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu và đây là điểm hơn hẳn DNTN.

Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách góp thêm vốn hoặc huy động vốn từ bên ngoài

Về nhược điểm:

Không được phát hành các loại cổ phiếu, trái phiếu nên gây khó khăn trong việc huy động vốn.

Trong quá trình hoạt động, việc tăng giảm vốn của công ty cũng có nhiều hạn chế khi muốn tăng hoặc giảm vốn điều lệ bằng cách chuyển nhượng vốn góp cho người khác hoặc tiếp nhận phần vốn của thành viên mới thì phải chuyển đổi sang công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc Công ty cổ phần.

Khuyến nghị của Công ty TNHH SIOLAW

Bài viết trong lĩnh vực trên được chuyên gia của Công ty TNHH SIOLAW thực hiện không nhằm mục đích thương mại.

Bài viết có tham khảo kiến thức từ những nguồn tin cậy khác nhau và mang quan điểm của cá nhân tác giả.

Vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, vui lòng liên hệ Công ty TNHH SIOLAW qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 0833898088 để được giải đáp mọi thắc mắc.