Quy định về việc giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên

Quy định về việc giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên

Khi có nhu cầu về giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên điều trước tiên bạn nên tìm hiểu chính là những quy định pháp luật liên quan, để đảm bảo tính pháp lý. Trong bài viết này, Luật Sio Co., Ltd sẽ cung cấp những thông tin về quy định pháp luật đối với việc giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên, cũng như phân tích cụ thể về những quy định này:

        Quy định pháp luật về giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Luật Doanh nghiệp có quy định:  công ty TNHH 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp với một chủ sở hữu, tuy nhiên chủ công ty TNHH 1 thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ và khoản nợ trong giới hạn phần góp vốn của mình. Đây là ưu điểm lớn của loại hình doanh nghiệp này so với doanh nghiệp tư nhân (cũng là một chủ sở hữu).

Tuy nhiên khi Luật doanh nghiệp 2014 ra đời có một số điểm mới tại điều 74 và điều 87 với công ty TNHH một thành viên như sau:

                                              Công ty TNHH SIOLAW- Tổng đài tư vấn 0833898088

         Điều 74. Thực hiện góp vốn thành lập công ty

– Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

– Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ

          Điều 87. Thay đổi vốn điều lệ

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
  3. b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 74 của Luật này.

         Những trường hợp giảm vốn điều lệ công ty TNHH1 thành viên

xem thêm : dịch vụ tư vấn Sở hữu trí tuệ

Theo như điều 87 của luật doanh nghiệp  năm 2014, Công ty TNHH 1 thành viên có vốn điều lệ là toàn bộ phần vốn góp của chủ sở hữu công ty. Phần vốn điều lệ của công ty có thể giảm trong trường hợp sau:

  • Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
  • Điều này nghĩa là khi doanh nghiệp đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 2 năm kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có thể giảm mức vốn điều lệ nhưng phải đảm bảo tài sản còn lại của doanh nghiệp thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
  • Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 74 của Luật doanh nghiệp.
  • Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ sở hữu có trách nhiệm góp đủ và đúng loại tài sản như khi đăng ký.
  • Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
  • Khi không góp đủ và đúng số vốn điều lệ, Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra.

Như vậy, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chỉ được phép giảm mức vốn điều lệ trong hai trường hợp nói trên.  Để biết Thủ tục giảm vốn điều lệ hãy tham khảo các bài viết của chúng tôi. Và khi có nhu cầu hãy liên hệ với Luật Sio Co., Ltd để được tư vấn hỗ trợ miễn phí.